Nhân sâm có tác dụng gì? 12 tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe

Nhân sâm là một vị thuốc quý với giá thành tương đối đắt đỏ trên thị trường và được sử dụng trong nhiều bài thuốc Đông y. Vậy hãy cùng tìm hiểu nhân sâm có tác dụng gì cho sức khỏe nhé.

1. Nhân sâm là gì?

Nhân sâm là một vị thuốc bổ được lấy từ rễ cây nhân sâm (Panax gingseng C.A. Mey.) thuộc họ ngũ gia bì (Araliaceae), đứng đầu trong 4 vị thuốc thượng hạng của đông y (Sâm, Nhung, Quế, Phụ).

Mô tả nhân sâm

Cây nhân sâm là một cây là một loài cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 0,6m, rễ mọc thành củ to. Lá mọc vòng, có cuống dài, lá kép gồm nhiều lá chét mọc thành hình chân vịt. Hoa có màu xanh nhạt, cụm hoa hình tán mọc ở đầu cành. Quả mọng hơi dẹt to bằng hạt đậu xanh, khi chín có màu đỏ, trong chứa 2 hạt.

Đặc điểm nhận dạng cây nhân sâm

Bộ phận dùng của nhân sâm

Bộ phận dùng của nhân sâm là rễ củ. Đây là một vị thuốc bổ được sử dụng nhiều trong các bài thuốc đông y. Rễ thường to bằng ngón tay, phân thành nhiều nhánh trông giống như hình người nên được gọi là nhân sâm. Đôi khi có những củ sâm có kích thước lớn, khối lượng lên đến 300 – 400g.

Bộ phận dùng của nhân sâm là rễ củ

Thành phần có trong nhân sâm

Thành phần chủ yếu của nhân sâm gồm saponin triterpenoid tetracyclicnhóm dammaran (gọi chung là ginsenoside).

Ngoài ra, nhân sâm còn chứa 7 hợp chất polyacetylenhợp chất K, vitamin E và vitamin C, 17 axit béo (axit palmitic, axit stearic, oleic…) trong đó có đủ 8 loại axit cần thiết cho cơ thể và 20 nguyên tố hóa học bao gồm sắt, mangan, coban, selen, kali.

Nhân sâm chứa rất nhiều thành phần có lợi cho sức khỏe

Các loại nhân sâm phổ biến

Trên thị trường hiện nay nhân sâm được chia thành 3 loại chính:

  • Sâm tươi: Sâm được thu hoạch mang về rửa sạch đất cát, giữ nguyên hình thái bên ngoài và được bán dưới dạng tươi.
  • Hồng sâm: Những củ nhân sâm tươi được tuyển lựa kỹ lưỡng đáp ứng được một số yêu cầu về hình dáng và chất lượng sẽ được đem hấp rồi sấy qua 3 – 6 lần sao cho lượng nước trong nhân sâm giảm xuống còn dưới 14%, khi đó sẽ thu được hồng sâm có màu hồng nhạt, vị ngọt và hơi đắng.
  • Bạch sâm: Những củ sâm không đạt tiêu chuẩn chế hồng sâm thì đem chế bạch sâm. Đầu tiên củ sâm sẽ được loại bỏ lớp vỏ mỏng, sau đó đem phơi nắng nhiều lần cho đến khi lượng nước trong nhân sâm giảm xuống dưới 14% thì đem đi trần trong nước sôi, tẩm đường và làm khô.
Hồng sâm là loại sâm được tuyển lựa kỹ lưỡng với hàm lượng dinh dưỡng cao

Nên dùng nhân sâm bao nhiêu tuổi để có lợi nhất cho sức khỏe

Theo các chuyên gia, nhân sâm đủ 6 năm tuổi mới có thể làm ra hồng sâm hảo hạng giúp bồi bổ sức khỏe vì nếu sâm quá non sẽ khiến hồng sâm không đủ tinh chất. Tuy nhiên cũng không nên dùng sâm quá già, do sự “gỗ hóa” nhân sâm sẽ ảnh hưởng đến các hoạt chất quý giá trong củ sâm.

Nhân sâm đủ 6 năm tuổi được các chuyên gia khuyên dùng

2. Tác dụng của nhân sâm trong đông y

Theo đông y, nhân sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn (ấm) quy vào kinh tâm, tỳ, phế, có tác dụng đại bổ nguyên khí, giúp bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể lực, ích huyết, sinh tân dịch, ích trí, làm sáng mắt, trừ tà khí, làm chậm lão hoá, tăng tuổi thọ.

Nhân sâm thường được dùng cho người suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh thường hoảng hốt, bất an, tỳ vị hư sinh nôn mửa, phế hư suyễn khái, tự hãn, kiện vong, huyễn vựng, nam giới di tinh liệt dương, trẻ em kinh giật, phụ nữ băng lậu.

Nhân sâm là một vị thuốc quý được sử dụng nhiều trong đông y

3.Công dụng của nhân sâm trong điều trị bệnh

Chống oxy hóa, chống viêm

Hoạt chất ginsenoside có trong nhân sâm có tác dụng chống oxy hóa, ngăn chặn sự phát triển của gốc tự do trong các tế bào, đồng thời ức chế phản ứng viêm trong cơ thể.

Ginsenoside có trong nhân sâm giúp chống oxy hóa

Bổ não, cải thiện tâm trạng và trí nhớ

Các thử nghiệm cho thấy thành phần ginsenoside và hợp chất K có trong nhân sâm có thể giúp các tế bào não không bị gây hại bởi các gốc tự do, giúp cải thiện trí nhớ, xoa dịu thần kinh. Đặc biệt còn hỗ trợ những người bị Alzheimer cải thiện nhận thức và hành vi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *